Văn khấn cúng dâng sao giải hạn

Lễ cúng dâng sao giải hạn trong ngày Rằm tháng Giêng

Ý nghĩa:

Người xưa quan niệm rằng mỗi năm, mỗi người đều có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, 9 năm lại luân phiên trở lại. Các sao chiếu mệnh gồm: Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức, Vân Hán, Thổ Tú, Thái Bạch, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô. Trong đó có sao vận tốt và sao vận xấu. Nếu ai bị sao vận xấu chiếu mệnh trong năm thì làm lễ dâng sao giải hạn và nếu ai được sao tốt chiếu mệnh thì làm lễ dâng sao nghênh đón.

Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn. Nhưng làm lễ dâng sao giải hạn vào đầu năm và vào ngày Rằm tháng Giêng là tốt nhất.

Việc làm lễ dâng sao giải hạn, các gia đình có thể lên chùa nhờ sư thầy cúng, cũng có thể tự cúng sao giải hạn tại nhà.

van-khan-cung-dang-sao-giai-han-2

Sắm lễ thắp hương:

Hương thơm, hoa tươi, năm loại quả cùng trầu cau, rượu, nước, tiền vàng mã, gạo, muối, nến, bài vị.

Số lượng đèn nến tùy theo mỗi sao cần nghênh tiễn.

Chú ý: Bài vị của các sao có màu sắc tương ứng với Ngũ Hành của từng sao.

  1. Sao Thái Bạch: Khi cúng viết bài vị màu trắng như sau: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”. Thắp 8 ngọn đèn; lạy 8 lạy về hướng chính Tây.
  2. Sao Thái Dương: Khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”. Thắp 12 ngọn đèn; lạy 12 lạy và quay mặt về hướng Đông mà cúng.
  3. Sao Thái Âm: Khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau: “Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”. Thắp 7 ngọn đèn, cúng quay mặt về hướng Tây, vái lạy 7 lạy mà khấn.
  4. Sao Kế Đô: Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu vàng, được viết như sau: “Thiên Vĩ Cung Phân Kế Đô Tinh Quân”. Thắp 20 ngọn đèn; lạy 20 lạy, quay mặt về hướng Tây mà khấn.
  5. Sao La Hầu: Khi viết bài vị dùng giấy màu đỏ, được viết như sau: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”. Thắp 9 ngọn đèn; lạy 9 lạy, quay mặt về hướng chính Bắc mà khấn.
  6. Sao Thủy Diệu: Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ, được viết như sau: “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”. Thắp 7 ngọn đèn, lạy 7 lạy, quay mặt về hướng chính Bắc mà khấn.
  7. Sao Thổ Tú tức sao Thổ Tinh: Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu vàng, được viết như sau: “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”. Thắp 5 ngọn đèn, lạy 5 lạy, quay mặt về hướng Tây mà khấn.
  8. Sao Mộc Đức tức sao Mộc Tinh: Khi cúng có bài vị màu vàng hoặc xanh được viết như sau: “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”.Thắp 20 ngọn đèn, lạy 20 lạy, quay mặt về hướng chính Đông mà khấn.
  9. Sao Vân Hán tức sao Hỏa Đức tinh: Khi cúng có bài vị màu đỏ được viết như sau: “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”. Thắp 15 ngọn đèn, lạy 15 lạy, quay mặt về hướng chính Đông mà khấn.
  Văn khấn Lễ Đức Thánh Hiền

Văn khấn dâng sao giải hạn

Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)

  • Con kính lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam Mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

  • Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
  • Con kính lạy ngài đức tả Nam Tào lục ty Duyên Thọ Tinh quân.
  • Con kính lạy đức hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
  • Con kính lạy đức nhật cung Thái Dương Tiên tử Tinh quân.
  • Con kính lạy đức thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ chúng con là:………………..

Tuổi:………………….

Hôm nay là ngày…..tháng……..năm……tín chủ chúng con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………để làm lễ giải sao……………chiếu mệnh và hạn:……………….

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì và chứng giám.

Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần, 3 lạy)

Cẩn cáo!

Lưu ý:

Trên đây là bài cúng chung cho dâng sao giải hạn ngày Rằm tháng Giêng, cũng có những gia đình bài khấn riêng cho từng loại sao và xin dâng sao giải hạn theo ngày của sao.

  Văn khấn lễ Hồi Linh

Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng

Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng

Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng

Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng

Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng

Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng

Sao Thủy Diệu: Ngày 21 hàng tháng

Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng

Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng