Văn khấn giải hạn Tam Tai

Cúng Tam Tai thần gây hại

Ngoài 9 ngôi sao chiếu mệnh hàng năm kể trên, người xưa còn nhắc đến cả thần Tam Tai. Tam Tai kéo dài 3 năm, được coi là nặng hơn sao hạn, trong 12 mới có 3 năm thôi.

Cách tính Tam Tai

  • Tuổi Thân, Tý, Thìn gặp năm Dần, Mão, Thìn có Tam Tai. Năm Dần là đầu Tam Tai, năm Mão giữa Tam Tai và năm Thìn cuối Tam Tai.
  • Tuổi Dần, Ngọ, Tuất gặp năm Thân, Dậu, Tuất thì có Tam Tai.
  • Tuổi Hợi, Mão, Mùi gặp Tỵ, Ngọ, Mùi thì có Tam Tai.
  • Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu gặp năm Hợi, Tý, Sửu thì có Tam Tai.

van-khan-giai-han-tam-tai-2

Cúng thần Tam Tai

Cổ nhân thường căn cứ Tam Tai rơi vào năm nào, ứng với năm đó có một ông Thần, và vào ngày nhất định hàng tháng, vào hướng nhất định, để tiến hành lễ dâng hương để giải trừ Tam Tai. Tham khảo sau đây:

– Năm Tý: Ông Thần Địa vong, cúng ngày 22, lạy về hướng Bắc.

– Năm Sửu: Ông Đại Hình, cúng ngày 14, lạy về hướng Đông Bắc.

– Năm Dần: Ông Thiên Hình, cúng ngày 15, lạy về hướng Đông Bắc.

– Năm Mão: Ông Thiên Hình, cúng ngày 14, lạy về hướng Đông.

– Năm Thìn: Ông Thiên Cướp, cúng ngày 13, lạy về hướng Đông Nam.

– Năm Tỵ: Ông Hắc Sát, cúng ngày 11, lạy về hướng Đông Nam.

– Năm Ngọ: Ông Âm Mưu, cúng ngày 20, lạy về hướng Tây Nam.

  Văn khấn cho Tết Táo Quân

– Năm Mùi: Ông Bạch Sát, cúng ngày mồng 8, lạy về hướng Tây Nam.

– Năm Thân: Ông Nhơn Hoàng, cúng ngày 8, lạy về hướng Tây Nam.

– Năm Dậu: Ông Thiên Họa, cùng ngày mồng 7, lạy về hướng Tây.

– Năm Tuất: Ông Địa Tái, cúng ngày mồng 6, lạy về hướng Tây Bắc.

– Năm Hợi: Ông Địa Bại, cúng ngày 21, lạy về hướng Tây Bắc.

Lễ cúng

Trầu cau 3 miếng, thuốc lá 3 điếu, muối, gạo, rượu, vàng tiền, hoa quả.

Lấy một ít tóc rối của người có hạn Tam Tai, bỏ vào một ít tiền lẻ, gói chung lại với gạo, muối, còn tiền vàng thì hóa, cúng tại ngã ba, ngã tư đường, vái tuổi và tên của mình, đem bỏ gói tiền, có tóc và muối gạo đó ở giữa đường mà về thì hạn đỡ.

Văn khấn giải hạn Tam Tai

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô Hữu Thiên chí Tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

Kính lạy: Ông……………..chi thần

(Ví dụ năm Tý, điền vào: Ông Địa vong chi thần – tương tự các năm khác xem ở bảng bên trên để thay tên thần tương ứng).

Hôm nay là ngày……tháng……năm……..

Tín chủ con là:………………………………..

Ngụ tại:………………………………………….

Thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật làm lễ giải hạn Tam Tai thần giáng mệnh, cúi xin chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì, giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

  Văn khấn cho ngày giỗ chính – cúng Gia tiên

Con xin cúi đầu chí thiết, chí thành, nhất tâm bái lạy.

Cẩn tấu!